KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
PHÒNG GD&ĐT NINH SƠN
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
Số:
17 /KH-THCSQT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
Quảng Sơn,
ngày 9 tháng 10 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2015-2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Trường THCS Quang Trung được thành lập từ ngày 25/2/2005 và chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 7/3/2005 trên cơ sở tách trường từ THPT Nguyễn Du, ban đầu
quy mô nhỏ, chỉ 02 dãy phòng học gồm 20 phòng, có 30 lớp ( chưa có lớp 9) với
1.260 học sinh, chưa có một bóng cây che mát, khu hiệu bộ, sân tập TDTT. Sau 3
năm 2 tháng 2 ngày phấn đấu và trưởng thành đến ngày 10/11/2008 trường THCS
Quang Trung đã được UBND tỉnh Ninh Thuận công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2001-2010; Sau 05 năm duy trì đạt chuẩn, đến ngày 11/11/2014 Trường lại được
UBND Tỉnh thẩm định công nhận đạt chuẩn Quốc gia lần thứ 2 (giai đoạn
2014-2019); Ngày 02/4/2014 Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo có Quyết định số 133/QĐ-SGDĐT thành lập Đoàn đánh giá ngoài
Trường THCS Quang Trung, kết quả nhà trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo
dục (cấp độ 1) với 30/36 tiêu chí đạt, tỷ lệ 83,33%.
Kế hoạch chiến
lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 nhằm định
hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong
quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của
nền kinh tế xã hội.
I/ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1/ Môi trường bên trong
1.1/ Điểm mạnh
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, CNV
- Tổng số CB,
GV, CNV: 80 người; trong đó CBQL: 03 người, GV: 70 người, nhân viên: 07 người (
tính cả 01 nhân viên bảo vệ).
- Trình độ
chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 40 CB, GV tốt nghiệp ĐHSP đạt 56,3% trên
chuẩn.
- Công tác tổ
chức quản lý của Hiệu trưởng năng động, sáng tạo, quyết liệt: dám nghĩ dám làm,
dám chịu trách nhiệm. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính
khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được
sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên, PHHS của nhà trường.
- Đội ngũ cán
bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, có nhiều kinh nghiệm, tâm huyết, có trách
nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng
chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Chất lượng học sinh từ
năm học 2015-2016 đến năm học 2019-2020
(Đính kèm bảng phụ lục)
(Kết quả tính sau khi thi lại)
* Về cơ sở vật chất
+ Phòng học: 28 phòng
+ Phòng bộ môn: 04 phòng
(02 Anh văn; 02 Âm nhạc)
+ Phòng thực hành: 04 phòng
( Lý; Hóa; Sinh và Công nghệ)
+ Phòng nghe nhìn: 01
phòng
+ Phòng thư viện: 01
phòng ( 60m2 ) và thư viện xanh ( 135m2 )
+ Phòng tin học: 01 phòng
( 20 m2) với 10 máy tính đã được kết nối Internet.
+ Phòng y tế: 01 phòng
+ Phòng hiệu bộ và chức
năng: 04 phòng.
Cơ sở vật chất bước đầu
đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại ( tuy nhiên chưa đồng
bộ, bàn ghế học sinh chưa đúng quy cách, phòng học bộ môn còn thiếu, nhiều
trang thiết bị chưa đầy đủ)
* Chất lượng giảng dạy của giáo viên
Năm học
|
LĐTT
|
CSTĐ
cấp cơ sở
|
CSTĐ
Tỉnh
|
GVDG
|
SKKN
|
KN chương GD
|
KN chương khác
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Tỉnh
|
2015-2016
|
54
|
07
|
0
|
09
|
03
|
18
|
04
|
17
|
01
|
2016-2017
|
58
|
14
|
01
|
04
|
0
|
08
|
01
|
20
|
03
|
2017-2018
|
70
|
03
|
0
|
09
|
02
|
03
|
0
|
22
|
03
|
2018-2019
|
60
|
13
|
01
|
09
|
0
|
13
|
01
|
24
|
03
|
2019-2020
|
62
|
10
|
01
|
10
|
03
|
10
|
01
|
26
|
05
|
2/
Điểm hạn chế
-Tổ chức quản
lý của Ban Giám Hiệu:
+ Chưa được chủ
động tuyển chọn cán bộ, giáo viên nên còn thụ động trong phân công, bố trí công
tác.
+ Điều kiện về
nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động.
+ Đánh giá chất
lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất, do khách
quan nên phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một
số giáo viên.
- Đội ngũ giáo
viên, công nhân viên: Một bộ phận giáo viên cao tuổi tiếp cận việc đổi mới và
tin học còn hạn chế. Thậm chí có giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện
nay.
- Chất lượng học
sinh: Chưa đồng đều;
- Cơ sở vật chất:
Chưa đồng bộ, thiếu hiện đại. Phòng học bộ môn chưa có, còn thiếu nhiều trang
thiết bị dạy học, chưa xây dựng được phòng đa chức năng, nhà công vụ của giáo
viên còn thiếu nhiều…
3/ Thời cơ
Được sự quan tâm
của Huyện ủy, Đảng ủy, HĐND, UBND và các ban ngành đoàn thể trong địa phương.
Được phụ huynh
và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục
học sinh.
Đội ngũ cán bộ,
giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá, tốt.
4/ Thách thức
- Cơ sở vật chất
– kỹ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học.
- Mâu thuẫn giữa
yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục, ý thức, động cơ học tập, sự quan
tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng của
một số giáo viên, công nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các tệ nạn xã
hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng
không nhỏ đến công tác giáo dục của nhà trường.
5/ Xác định các vấn đề ưu tiên
- Đẩy mạnh và
duy trì tốt công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục;
trước mắt chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt
được trường có chất lượng cao.
- Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ tâm và đủ tầm để thực hiện nhiệm
vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc
ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tu
sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỷ thuật đáp ứng yêu cầu
giáo dục.
- Đổi mới công
tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục.
- Xây dựng văn
hóa Nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
II/ SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN
1/ Sứ mệnh
Tạo dựng được
môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều
có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
2/ Các giá trị cốt lõi
- Tinh thần đoàn
kết.
- Khát vọng vươn
lên.
- Tính trung
thực.
- Tinh thần trách
nhiệm.
- Tính sáng tạo.
- Lòng tự trọng.
- Tình nhân ái.
- Sự hợp tác.
3/ Tầm nhìn
Là một trong
những trường chất lượng cao của huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận. Nơi giáo viên
và học sinh luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc.
III/ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG
CHÂM HÀNH ĐỘNG
1/ Mục tiêu
1.1/ Các mục tiêu tổng quát
Xây dựng nhà
trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến
phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm
2020, Trường THCS Quang Trung được xếp hạng trong tốp 10 trường THCS chất lượng
cao của tỉnh Ninh Thuận.
1.2/ Các mục tiêu cụ thể
+ Mục tiêu ngắn
hạn: Đến năm 2020, Trường THCS Quang Trung được công nhận đạt tiêu chuẩn “ Trường
học thân thiện – học sinh tích cực”; và đạt chuẩn kiểm định chất lượng
giáo dục ít nhất phải đạt mức 2 đến mức 3.
+ Mục tiêu
trung hạn: Đến năm 2015, Trường THCS Quang Trung phấn đấu nâng cao chất lượng
giáo dục, xây dựng thành công trường THCS đạt chuẩn quốc gia từ mức 2 đến mức 3
trong giai đoạn hai 2015-2020; đạt thương hiệu trường trọng điểm chất lượng cao
của huyện Ninh Sơn nói riêng và tỉnh Ninh Thuận nói chung.
+ Mục tiêu dài
hạn: Đến năm 2025, trường THCS Quang Trung phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Chất lượng
giáo dục được khẳng định.
- Thương hiệu
nhà trường được nâng cao.
- Đạt thương
hiệu trường trọng điểm chất lượng cao của Tỉnh Ninh Thuận và ở trong tốp 10 trường
THCS chất lượng cao của tỉnh Ninh Thuận.
- Đạt trường
chuẩn Quốc gia từ mức 2 đến mức 3 của bậc trung học giai đoạn 2020- 2025.
2/ Chỉ tiêu
2.1/ Đội ngũ cán bộ, giáo viên
- Năng lực
chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá,
giỏi trên 80%.
- Giáo viên
nam dưới 50 tuổi, nữ dưới 45 tuổi sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm
ứng dụng trong giảng dạy và công tác.
- Có trên 50%
số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.
- Từ năm 2020
đến 2022 phấn đấu 100% giáo viên tốt nghiệp Đại học để đạt chuẩn theo Luật Giáo
dục 2019 đến năm 2025 có ít nhất 03 thạc sĩ.
2.2/ Học sinh
- Quy mô: + Phát triển lớp học sinh: Theo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của
người dân, bảo đảm 100% trẻ em trong độ tuổi đến trường;
- Chất lượng học tập:
+ Trên 50% học lực khá, giỏi
( 20% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực
yếu, kém <3%
+ Xét TN THCS hàng năm đạt
95 đến 98%.
+ Thi học sinh giỏi: Cấp
huyện trên 60% HS dự thi đạt giải.
Cấp tỉnh trên
50% HS dự thi đạt giải.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 95%
hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các
kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình
nguyện.
2.3/ Cơ sở vật chất
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị
các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo
hướng hiện đại.
- Xây dựng mới 6 phòng bộ môn và nhà tập đa năng.
- Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “ Xanh – Sạch – Đẹp – An
toàn”.
3/ Phương châm hành động
“ Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
IV/ CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1/ Các giải pháp chung
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên
mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của
tất cả các cán bộ, nhân viên trong Trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến
lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực
hiện được các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng Văn hóa Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, đoàn thể
doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2/ Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự,
tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân
và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học
mang tính đặc thù của Trường đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng
lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên
môn trong trường.
c. Công tác đội ngũ
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất
chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học; ngoại ngữ cơ bản,
có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp
tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội
ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ hàng năm đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông
qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự
phát triển của Nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với
những cán bộ, GV có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ giáo viên đầu đàn, cán
bộ giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp
tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên,
nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng
giáo dục
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng
giáo dục đạo đức và chất lượng văn hóa. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá
học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi
mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn bó với thực hành, lý thuyết
với thực tiễn, giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
e. Cơ sở vật chất
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hóa các phòng học, các phòng bộ môn, khu
làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của học sinh ( nhà đa năng).
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn
với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet.
f. Kế hoạch- tài chính
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ chuyên môn và nhà trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các
nguồn thu chi.
- Tham mưu với Ban đại diện cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của
phụ huynh học sinh.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức cá nhân khác.
- Tham mưu xây dựng các phòng học bộ môn, phòng đa chức năng và xây dựng trường
mới.
g. Chương trình truyền
thông, phát triển và quảng bá thương hiệu
- Hiện đại và khai thác hiệu quả website của trường. Cung cấp các thông tin
về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo,
các tạp chí,..…khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt
động của cộng đồng và ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường. Xác lập
tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần
trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà
trường.
V/ VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN
THAM GIA
1/ Phổ biến kế hoạch
chiến lược
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên,
CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, Ban đại diện CMHS, PHHS, học sinh và các tổ
chức cá nhân quan tâm đến nhà trường, phổ biến rộng rãi đến toàn thể cộng đồng.
2/ Tổ chức
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều
phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược
sau từng năm học sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3/ Lộ trình thực hiện
kế hoạch chiến lược
-Giai đoạn 1: Từ năm 2015-2017 phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục,
đạt chuẩn phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực ”
- Giai đoạn 2: Từ năm 2017-2020 Nâng cao chất lượng giáo dục, đầu tư hoàn
chỉnh CSVC-TB, đạt thương hiệu trường trọng điểm chất lượng cao của huyện Ninh
Sơn nói riêng và tỉnh Ninh Thuận nói chung.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2020-2025 Đạt thương hiệu trường trọng điểm chất
lượng cao của tỉnh Ninh Thuận và đạt chuẩn KĐCLGD và chuẩn quốc gia mức độ 3.
4/ Đối với Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo
viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch
trong từng năm học. Cụ thể.
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến
lược chung cho toàn trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và
thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5/ Đối với các Phó
Hiệu trưởng
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu
trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6/ Đối với Tổ trưởng
Chuyên môn
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch.
7/ Đối với cá nhân cán
bộ, giáo viên, NV
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế
hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8/ Đối với học sinh
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS
có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học
phổ thông hoặc học các trường trung học nghề.
9/ Ban đại diện cha mẹ
học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng nhà trường tuyên truyền vận động
các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng
mức đối với con em, tránh “ khoán trắng”
cho nhà trường.
10/ Các Tổ chức Đoàn
thể trong trường
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan
trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các
nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội
dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
11/ Kiến nghị với các
cơ quan hữu trách
- Đối với Phòng giáo dục – đào tạo huyện Ninh Sơn, Sở GD-ĐT:
+ Phê duyệt kế hoạch chiến lược và “ bảo lãnh” cho Trường trong thực hiện
nội dung theo đúng kế hoạch các hoạt động nhà trường phù hợp với chiến lược phát
triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực
hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương, UBND huyện Ninh Sơn: Hỗ trợ tài
chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho nhà trường để
thực hiện kế hoạch chiến lược.
Duyệt của Phịng GDĐT Ninh Sơn
|
HIỆU TRƯỞNG
Lê Văn Khanh
|