PHÒNG GD&ĐT NINH
SƠN
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Số: /BC-THCS
LL
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lâm Sơn, ngày 22 tháng 11 năm 2016
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN
CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA
Căn cứ Quy chế
công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo; trường
THCS Lê Lợi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chuẩn của trường trung học
đạt chuẩn quốc gia như sau:
Phần thứ nhất
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ TRƯỜNG
- Trường THCS Lê Lợi được thành lập từ năm 1994 trên cơ
sở tách ra từ trường PTCS Lâm Sơn theo Quyết định số 25/QĐ.UB.NS ngày 31/12/1994
của UBND huyện Ninh Sơn.
- Trường THCS Lê Lợi đóng trên địa bàn
thôn Lâm Quý-xã Lâm Sơn-huyện Ninh Sơn-tỉnh Ninh Thuận. Xã Lâm Sơn là xã miền
núi thuộc huyện miền núi Ninh Sơn, có tổng diện tích tự nhiên là 14905,86ha.
Địa bàn của xã giáp ranh với nhiều xã trong huyện Ninh Sơn và tỉnh Lâm Đồng, có
đường quốc lộ 27A chạy ngang qua. Xã được chia thành 10 thôn, có 3.244 hộ với 13.647
nhân khẩu; có 10 dân tộc cùng sinh sống, chủ yếu là dân tộc Kinh, Cơ ho;
Raglai; có 2 tôn giáo chính: Phật giáo và Công giáo. Nhân dân địa phương sống
chủ yếu bằng nông nghiệp. KT-VH-XH phát triển khá, tương đối ổn định, các chỉ
tiêu kinh tế cơ bản đạt và vượt kế hoạch đề ra hàng năm. Trình độ dân trí ngày
một được nâng cao, giáo dục và đào tạo được quan tâm đúng mức. Tỷ lệ học sinh
đi học đúng độ tuổi và tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình THCS ngày càng
được nâng lên.
- Hiện nay nhà trường có tổng
cộng 37 CB-GV-NV; Trong đó Cán bộ quản lý: 02; Giáo viên: 30; Nhân viên: 05;
được biên chế thành 05 tổ:
+
Tổ Toán-Lý-Công nghệ : 08/4 nữ (Đại
học: 05; Cao đẳng: 03)
+
Tổ Sinh-Hóa-Địa-TD : 08/4 nữ (Đại học: 07; Cao đẳng: 01)
+
Tổ Văn-Sử-GDCD : 08/7 nữ (Đại học: 07; Cao đẳng: 01)
+
Tổ Anh-Nhạc-Họa : 06/5 nữ (Đại học: 05; Cao đẳng: 01)
+
Tổ HC-Văn phòng : 07/3 nữ
(Đại học: 02; Cao đẳng: 03;
Trung cấp: 01; Sơ cấp: 01)
- Chi bộ gồm: 06 đảng viên chính
thức; 01 dự bị.
- Hội đồng trường gồm: 12 thành
viên.
- Ban chấp hành Công đoàn gồm: 11
thành viên;
- Nhà trường là một khu tách
biệt, có tường thành xung quanh với diện tích 12.939m2 gồm 09 phòng
học ; 03 phòng hiệu bộ; 01 phòng thư viện; 01 phòng hội đồng ; khu sân chơi,
bãi tập có đủ diện tích và bóng mát; cảnh quan môi trường luôn được đầu tư và
ngày càng khang trang, sạch đẹp.
- Chất lượng giáo dục của nhà
trường không ngừng được nâng lên, hàng năm đều có học sinh giỏi huyện, tỉnh; là
đơn vị nằm trong tốp đầu bộ môn ngữ văn trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.
Trong quá ttrình phấn đấu xây
dựng trường đạt chuẩn quốc gia, nhà trường đã có những thuận lợi, khó khăn và thách
thức sau:
1. Thuận lợi:
- Được sự lãnh đạo sâu sát của
Đảng ủy và UBND xã Lâm Sơn, sự hỗ trợ của các đoàn thể địa phương và Ban đại
diện cha mẹ học sinh;
- Đội ngũ CBVC đoàn kết, trách
nhiệm, có kinh nghiệm trong công tác giáo dục học sinh.
- Cán bộ quản lý đạt trình độ
trên chuẩn về đào tạo chuyên môn, được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục;
Hiệu trưởng đạt trình độ Trung cấp lý luận chính trị.
- 100% giáo viên đạt chuẩn,
trong đó có 24/30 giáo viên trên chuẩn chiếm tỉ lệ 80% , đa số đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Học sinh đa số chăm ngoan, có ý
chí vươn lên để đạt thành tích cao trong học tập.
2. Khó khăn,
thách thức:
- Học sinh các
thôn dân tộc thiểu số và các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn chưa được cha mẹ
quan tâm đúng mức đến việc học tập, giáo dục con em nên tình trạng bỏ học hàng
năm còn nhiều. Chất lượng giáo dục tuy ngày càng được nâng lên, song chưa thật
sự bền vững.
Nhìn chung nhà trường đã nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của UBND huyện, nhận
được sự chỉ đạo kịp thời của Phòng GD-ĐT huyện, Đảng ủy và Chính quyền địa
phương quan tâm hỗ trợ thường xuyên đối với sự nghiệp giáo dục của nhà trường.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đoàn kết, đồng lòng chung
sức xây dựng nhà trường, tận tụy với học sinh; Ban đại diện CMHS các lớp và nhà
trường phối hợp với trường rất chặt chẽ và tích cực hỗ trợ học sinh của nhà
trường về vật chất và tinh thần, đặc biệt là trong công tác khuyến học để hỗ
trợ cho học sinh gặp hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn trong cuộc sống giúp các em
không vì thiếu thốn mà bỏ học ảnh hưởng đến tỉ lệ duy trì sỉ số của nhà trường.
Phần thứ hai
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN
CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
I. Tiêu chuẩn 1 : Tổ chức
và quản lý nhà trường
*Năm học: 2015-2016:
1. Lớp học:
- Có đủ 04 khối lớp (6, 7, 8, 9) của cấp học
THCS.
- Có 15 lớp với tổng số 529 học sinh, bình quân
mỗi lớp 35,26 HS.
2. Tổ chuyên
môn:
-
Gồm 4 tổ chuyên môn, được thành lập và hoạt động theo qui định hiện hành.
- Hàng năm tập trung giải
quyết được ít nhất 2 nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và
hiệu quả dạy-học.
- Có kế hoạch bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV và đạt các chỉ tiêu đề ra về bồi
dưỡng trong năm học, bồi dưỡng ngắn hạn, bồi dưỡng và đào tạo dài hạn, hiện có 30
giáo viên, 100% đạt chuẩn trở lên, 80% trên
chuẩn về đào tạo; cụ thể:
- Bồi dưỡng ngắn hạn: Các tổ chuyên môn luôn có kế hoạch
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ qua những lần sinh hoạt chuyên môn (2 lần/
tháng).
Hàng năm nhà trường đều cử CB, GV tham gia tập huấn theo
kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng của Phòng, Sở sau đó về triển khai lại cho toàn
trường.
- Bồi dưỡng dài hạn: Học Đại học tại
chức tập trung để nâng chuẩn: có 01 GV; nâng tổng số GV đạt trình độ trên chuẩn
là 25/30; chiếm: 83,3% (năm hoc: 2016-2017).
3. Tổ Văn
phòng:
- Tổ Văn phòng có nhân viên
đảm nhận các công việc: Văn thư, thủ quĩ, Thư viện, Kế toán, Y tế học đường,
bảo vệ, theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
-
Có đủ các loại hồ sơ, sổ sách quản lý của nhà trường.
- Hàng năm đều hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
4. Hội đồng
trường và các hội đồng khác trong nhà trường:
- Có quyết định Thành lập hội đồng trường gồm 12 đồng chí. Hoạt
động của các hội đồng và ban đại diện cha mẹ HS trong nhà trường có kế hoạch,
nề nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng GD, xây dựng nề
nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức
Đảng và các đoàn thể:
- Đã có chi bộ Đảng với 07
đảng viên và đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh trong nhiều năm liền, có kế
hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển Đảng viên trong từng năm học và xây
dựng tổ chức cơ sở Đảng.
-
Công đoàn cơ sở, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh của nhà trường được từ cấp Huyện trở lên công nhận vững mạnh
về tổ chức; tham gia tốt các hoạt động phong trào do địa phương tổ chức.
Kết luận: Nhà trường thực
hiện tốt tiêu chuẩn 1, số học sinh của nhà trường trong từng lớp luôn đảm bảo
dưới 45 học sinh/ lớp; các tổ chuyên môn của nhà trường hoạt động đúng Điều lệ,
tích cực tham gia Hội thi Giáo viên giỏi các cấp; Hội đồng trường và các Hội
đồng khác trong nhà trường hoạt động tích cực, hiệu quả hỗ trợ cho hoạt động
giáo dục của Nhà trường; Chi bộ Đảng trong nhà trường phát triển nhanh về số
lượng và luôn đạt Trong sạch vững mạnh; các đoàn thể hoạt động tốt, luôn đạt
vững mạnh từ cấp huyện trở lên.
Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT
II. Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng
và các Phó Hiệu trưởng:
Hiệu
trưởng và các phó hiệu trưởng đều đã tốt nghiệp đại học sư phạm, đã được bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục, Hiệu trưởng đã qua lớp Trung cấp lý luận
chính trị; luôn thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường,
thực hiện tốt quy chế công khai theo quy định của nhà nước; được cấp quản lý GD trực tiếp xếp loại tốt về năng lực và
hiệu quả quản lý; năm học 2015-2016 được UBND huyện khen thưởng Đạt thành tích
xuất sắc trong năm học.
2. Giáo viên:
Đủ GV các bộ
môn, đạt trình độ chuẩn đào tạo theo qui định hiện hành trong đó có 10 GV đạt
giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 13 GV đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở, hầu hết
giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt; không có GV xếp loại yếu về chuyên môn và
đạo đức.
3. Nhân viên:
Có viên chức
phụ trách phòng thiết bị dạy học, thư viện, văn thư, kế toán và Y tế được đào
tạo và bồi dưỡng về nghiệp vụ, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Kết luận: Tập
thể lãnh đạo của nhà trường gồm Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng đạt chuẩn về
chuyên môn nghiệp vụ, được lãnh đạo Phòng GD-ĐT và UBND huyện đánh giá hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ; Nhà trường có đủ giáo viên cho từng môn học, tỉ lệ GV
dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên đạt 43,3% trong tổng số GV của nhà trường và có
100% đạt chuẩn từ loại khá trở lên, GV của nhà trường tích cực học tập để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hiện nay số GV tốt nghiệp Đại học sư phạm
đạt 80%; Nhà trường có đầy đủ nhân viên Kế toán; Văn thư; Thư viện; Y tế học
đường; Thiết bị theo Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
23/8/2006 giữa Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ nội vụ, tất cả cán bộ - Giáo viên - Nhân
viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT
III. Tiêu
chuẩn 3 : Chất lượng giáo dục .
1. Tỉ lệ HS lưu ban, bỏ học trong năm gần nhất (2015-2016)
Tiêu chí quy định
|
Kết quả 2015-2016
|
Đánh giá
|
HS bỏ học, lưu ban
không quá 5%
|
7/529 - 1,3%
|
Đạt
|
HS bỏ học không quá 1%.
|
5/529 - 0,95%
|
Đạt
|
2. Chất lượng giáo dục: (Tính đến cuối năm học 2015-2016)
a. Xếp loại học sinh về học lực:
Tiêu chí quy
định
|
Kết quả 2015-2016
|
Đánh giá
|
Xếp loại Giỏi: từ 3% trở lên.
|
72/472 – 15,3%
|
Đạt
|
Xếp loại Khá: từ 35% trở lên
|
165/472 - 35,0%
|
Đạt
|
Xếp loại TB: Không tính
|
228/472 - 48,3%
|
Đạt
|
Xếp loại Yếu, kém: không quá 5%
|
7/472 – 1,5%
|
Đạt
|
b. Xếp loại học sinh về Hạnh kiểm:
Tiêu chí quy
định
|
Kết quả 2015-2016
|
Đánh giá
|
Xếp loại Tốt, Khá: từ 80% trở lên.
|
447/472 - 94,7%
|
Đạt
|
Xếp loại Yếu không quá 2%.
|
0%
|
Đạt
|
3. Các hoạt động giáo dục:
- Thực hiện đúng qui định của Bộ về thời
gian tổ chức, nội dung các hoạt động GD ở trong và ngoài giờ lên lớp.
- Trong năm học tổ chức 01 đêm văn nghệ
toàn trường nhằm gây quỹ khuyến học và tổ chức hội thao nhân ngày 3/2 cho HS;
tham gia đầy đủ các hội thi về văn hóa, TDTT do ngành và cấp trên tổ chức.
4. Công tác Phổ cập GD THCS:
Giữ vững chuẩn phổ cập GD THCS. Tính đến
31/12/2016, thanh thiếu niên từ 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS là 86,9%.
5. Công nghệ
thông tin:
- Đã trang bị đầy đủ máy vi tính và
kết nối mạng Internet cho các bộ phận: CBQL, nhân viên văn phòng và chuyên môn.
Bố trí 01 phòng giảng dạy trình chiếu và ứng dụng CNTT.
- Trang bị Wifi để cán bộ quản lý,
giáo viên sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà
trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
- Đa số cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi
tính trong công tác, giảng dạy và học tập.
Kết luận: Tỉ lệ học sinh bỏ học 0,95%;
lưu ban chiếm 1,3%, chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu ở Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo; các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp luôn được nhà trường quan tâm. Đảm bảo
các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công
nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá.
Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT
IV. Tiêu chuẩn 4 : Tài
chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:
1. Đảm bảo các nội dung công khai trong nhà
trường theo đúng qui định: Điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài
chính, tài sản, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ.
2. Khuôn viên nhà trường là một khu
riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà
trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ
chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
Diện tích đất được cấp quyền sử dụng: 12.939m2.
Đảm bảo trên 10m2/học sinh. (12.939m2/529 hs =24.4m2
/1 hs )
3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường
trung học hiện hành.
4. Cơ cấu các khối công trình
trong trường gồm:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có 08 phòng
học đủ cho 15 lớp học (không quá 2 ca
mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng
quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn.
- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y
tế trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. (Hiện đang sử dụng phòng học rộng 54m2 làm phòng YTHĐ )
b. Khu phục vụ
học tập:
- Có phòng thí
nghiệm, phòng thực hành bộ môn: Vật lý, Sinh học, Hoá học, được trang bị thiết
bị theo qui định tại Qui chế thiết bị GD trong trường phổ thông do Bộ GD-ĐT ban
hành.
- Chưa có thư
viện đúng theo tiêu chuẩn qui định hiện hành về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học. Hiện đang sử dụng 1 phòng học rộng 54m2 để làm thư
viện, có trang bị sách GK, sách tham khảo để phục vụ dạy và học của GV và HS;
đang xây dựng ngân hàng đề thi, đề kiểm tra, hệ thống câu hỏi các bộ môn.
- Có phòng
truyền thống nhà trường, phòng làm việc của Công đoàn; khu sân bãi luyện tập
TDTT rộng 2.500m2; sử dụng phòng học để làm phòng sinh hoạt của Đoàn
thanh niên và Đội thiếu niên.
c. Khu văn
phòng:
- Có phòng làm
việc riêng của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; có văn phòng và phòng họp hội đồng
nhà trường được trang bị đầy đủ bàn ghế và thiết bị âm thanh.
d. Khu sân
chơi:
Diện tích sân
chơi rộng 1.500m2 đảm bảo để học sinh vui chơi và tổ chức các hoạt
động tập thể, đảm bảo bóng mát và sạch sẽ.
e. Khu vệ sinh:
Được bố trí
hợp lý riêng cho GV, cho HS nam, HS nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và
ngoài nhà trường.
g. Khu để xe:
Có khu để xe
riêng cho GV rộng 40m2, nhà để xe học sinh rộng 450m2 trong
khuôn viên nhà trường, sắp xếp hợp lý, bảo đảm trật tự, an toàn.
h. Hệ thống
nước sạch:
Có đủ nước sạch cho các hoạt động
dạy-học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh đảm bảo
vệ sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
5. Hệ thống
CNTT:
- Đã trang
bị đầy đủ máy vi tính và kết nối mạng Internet cho các bộ phận: CBQL, nhân viên
văn phòng và chuyên môn. Bố trí phòng giảng dạy trình chiếu và ứng dụng CNTT.
- Trang bị
WiFi cho cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin
trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh
giá.
- Có Website riêng của
trường tại địa chỉ http://thcs-leloi-ninhthuan.vnedu.vn/
hoạt động thường xuyên, hỗ trợ cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Kết luận: Tài chính, cơ
sở vật chất của nhà trường đầy đủ đáp ứng tốt cho việc giảng dạy và học tập
nhằm đảm bảo chất lượng học tập của học sinh;
Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT
V. Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội:
1. Nhà trường
chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa
phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch
phát triển giáo dục địa phương.
2. Ban đại
diện CMHS được thành lập hàng năm và hoạt động theo quy định hiện hành. Thường
xuyên phối hợp với nhà trường trong các hoạt động phong trào và giáo dục học
sinh. Nhà trường tổ chức Hội nghị CMHS mỗi năm học 3 lần:
Đầu năm học, cuối HKI, cuối năm để gặp mặt và
phối hợp chặt chẽ với Cha mẹ học sinh trong việc giáo dục con em.
3. Mối quan hệ
và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp
thời, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, không có tệ nạn xã hội xâm nhập
vào nhà trường, không có hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật xảy ra.
4. Huy động
hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động
giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu qủa
giáo dục của nhà trường. Trong những năm qua đã vận động bê tông hóa được 1.160m2
sân trường làm sân chơi cho học sinh; xây thêm nhà vệ sinh, làm 250m đường bê
tông từ cổng trường vào nhà xe của GV và HS, xây dựng Thư viện xanh để phục vụ
cho học sinh.
Kết luận: Nhà trường đã
thường xuyên phối hợp với Ban đại diện CMHS và tham mưu với chính quyền, đoàn
thể ở địa phương, nhờ đó nhà trường nhận được sự phối hợp, hỗ trợ của nhân dân
và chính quyền địa phương giúp cho công tác giáo dục học sinh có phần thuận
lợi, ngăn chặn được tai tệ nạn học đường; cảnh quan môi trường ngày được cải
thiện và khang trang hơn.
Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT
* Kết luận:
Qua quá trình
phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, nhờ sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ
của UBND huyện Ninh Sơn, Phòng giáo dục-Đào tạo và địa phương, với sự nỗ lực,
quyết tâm của tập thể CB-GV-NV và học sinh của trường, đến nay kết quả mọi mặt
của đơn vị đều được nâng lên, cảnh quan môi trường ngày càng khang trang đáp
ứng các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Bên cạnh những tiêu chí, tiêu
chuẩn đã đạt được một cách vững chắc, đơn vị còn phải nỗ lực nhiều hơn để giữ
vững tiêu chí về tỉ lệ học sinh bỏ học hàng năm.
Nơi nhận: HIỆU
TRƯỞNG
-Phòng GDĐT Ninh Sơn;
-UBND xã Lâm Sơn;
-Đoàn kiểm tra công nhận đạt
chuẩn;
-Lưu: Hồ sơ CQG.
BCH Công đoàn cơ sở Ban Đại diện Cha mẹ học sinh
UBND xã Lâm Sơn
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ NHÀ TRƯỜNG
THCS LÊ LỢI
Đường nông thôn đi Tầm
Ngân
|