Tin khác
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 8
  • Trong tuần: 105
  • Tất cả: 35894
BÁO CÁO TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA THCS LÊ LỢI 2017

Text Box: PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NINH SƠN
            TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
            BÁO CÁO
            ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHUẨN CỦA TRƯỜNG
            TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
            Tháng 11 năm 2016

 

PHÒNG GD&ĐT NINH SƠN

TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

 

Số:       /BC-THCS LL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                            

           Lâm Sơn, ngày  22   tháng 11  năm 2016                                                          

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN

CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

 

    Căn cứ Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo; trường THCS Lê Lợi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chuẩn của trường trung học đạt chuẩn quốc gia như sau:

Phần thứ nhất

KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ TRƯỜNG

          - Trường THCS Lê Lợi được thành lập từ năm 1994 trên cơ sở tách ra từ trường PTCS Lâm Sơn theo Quyết định số 25/QĐ.UB.NS ngày 31/12/1994 của UBND huyện Ninh Sơn.

- Trường THCS Lê Lợi đóng trên địa bàn thôn Lâm Quý-xã Lâm Sơn-huyện Ninh Sơn-tỉnh Ninh Thuận. Xã Lâm Sơn là xã miền núi thuộc huyện miền núi Ninh Sơn, có tổng diện tích tự nhiên là 14905,86ha. Địa bàn của xã giáp ranh với nhiều xã trong huyện Ninh Sơn và tỉnh Lâm Đồng, có đường quốc lộ 27A chạy ngang qua. Xã được chia thành 10 thôn, có 3.244 hộ với 13.647 nhân khẩu; có 10 dân tộc cùng sinh sống, chủ yếu là dân tộc Kinh, Cơ ho; Raglai; có 2 tôn giáo chính: Phật giáo và Công giáo. Nhân dân địa phương sống chủ yếu bằng nông nghiệp. KT-VH-XH phát triển khá, tương đối ổn định, các chỉ tiêu kinh tế cơ bản đạt và vượt kế hoạch đề ra hàng năm. Trình độ dân trí ngày một được nâng cao, giáo dục và đào tạo được quan tâm đúng mức. Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi và tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình THCS ngày càng được nâng lên.

- Hiện nay nhà trường có tổng cộng 37 CB-GV-NV; Trong đó Cán bộ quản lý: 02; Giáo viên: 30; Nhân viên: 05; được biên chế thành 05 tổ:

          + Tổ Toán-Lý-Công nghệ        : 08/4 nữ (Đại học: 05; Cao đẳng: 03)

          + Tổ Sinh-Hóa-Địa-TD            : 08/4 nữ (Đại học: 07; Cao đẳng: 01)

          + Tổ Văn-Sử-GDCD                : 08/7 nữ (Đại học: 07; Cao đẳng: 01)

          + Tổ Anh-Nhạc-Họa                : 06/5 nữ (Đại học: 05; Cao đẳng: 01)

          + Tổ HC-Văn phòng               : 07/3 nữ (Đại học: 02; Cao đẳng: 03;                                                                 

                                                             Trung cấp: 01; Sơ cấp: 01)

- Chi bộ gồm: 06 đảng viên chính thức; 01 dự bị.

- Hội đồng trường gồm: 12 thành viên.

- Ban chấp hành Công đoàn gồm: 11 thành viên;

- Nhà trường là một khu tách biệt, có tường thành xung quanh với diện tích 12.939m2 gồm 09 phòng học ; 03 phòng hiệu bộ; 01 phòng thư viện; 01 phòng hội đồng ; khu sân chơi, bãi tập có đủ diện tích và bóng mát; cảnh quan môi trường luôn được đầu tư và ngày càng khang trang, sạch đẹp.

- Chất lượng giáo dục của nhà trường không ngừng được nâng lên, hàng năm đều có học sinh giỏi huyện, tỉnh; là đơn vị nằm trong tốp đầu bộ môn ngữ văn trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.

Trong quá ttrình phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, nhà trường đã có những thuận lợi, khó khăn và thách thức sau:

1. Thuận lợi:

- Được sự lãnh đạo sâu sát của Đảng ủy và UBND xã Lâm Sơn, sự hỗ trợ của các đoàn thể địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh;

- Đội ngũ CBVC đoàn kết, trách nhiệm, có kinh nghiệm trong công tác giáo dục học sinh.

- Cán bộ quản lý đạt trình độ trên chuẩn về đào tạo chuyên môn, được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục; Hiệu trưởng đạt trình độ Trung cấp lý luận chính trị.

- 100% giáo viên đạt chuẩn, trong đó có 24/30 giáo viên trên chuẩn chiếm tỉ lệ 80% , đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Học sinh đa số chăm ngoan, có ý chí vươn lên để đạt thành tích cao trong học tập.

2. Khó khăn, thách thức:

- Học sinh các thôn dân tộc thiểu số và các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn chưa được cha mẹ quan tâm đúng mức đến việc học tập, giáo dục con em nên tình trạng bỏ học hàng năm còn nhiều. Chất lượng giáo dục tuy ngày càng được nâng lên, song chưa thật sự bền vững.

 

Nhìn chung nhà trường đã nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của UBND huyện, nhận được sự chỉ đạo kịp thời của Phòng GD-ĐT huyện, Đảng ủy và Chính quyền địa phương quan tâm hỗ trợ thường xuyên đối với sự nghiệp giáo dục của nhà trường. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đoàn kết, đồng lòng chung sức xây dựng nhà trường, tận tụy với học sinh; Ban đại diện CMHS các lớp và nhà trường phối hợp với trường rất chặt chẽ và tích cực hỗ trợ học sinh của nhà trường về vật chất và tinh thần, đặc biệt là trong công tác khuyến học để hỗ trợ cho học sinh gặp hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn trong cuộc sống giúp các em không vì thiếu thốn mà bỏ học ảnh hưởng đến tỉ lệ duy trì sỉ số của nhà trường.

 

Phần thứ hai

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN

CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

I. Tiêu chuẩn 1 :   Tổ chức và quản lý nhà trường

*Năm học: 2015-2016:

1. Lớp học:

          -  Có đủ 04 khối lớp (6, 7, 8, 9) của cấp học THCS.

          -  Có 15 lớp với tổng số 529 học sinh, bình quân mỗi lớp 35,26 HS.

2. Tổ chuyên môn:

          - Gồm 4 tổ chuyên môn, được thành lập và hoạt động theo qui định hiện hành.

          - Hàng năm tập trung giải quyết được ít nhất 2 nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy-học.   

          - Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV và đạt các chỉ tiêu đề ra về bồi dưỡng trong năm học, bồi dưỡng ngắn hạn, bồi dưỡng và đào tạo dài hạn, hiện có 30 giáo viên, 100% đạt chuẩn trở lên, 80%  trên chuẩn về đào tạo; cụ thể:

- Bồi dưỡng ngắn hạn: Các tổ chuyên môn luôn có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ qua những lần sinh hoạt chuyên môn (2 lần/ tháng).

Hàng năm nhà trường đều cử CB, GV tham gia tập huấn theo kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng của Phòng, Sở sau đó về triển khai lại cho toàn trường.

- Bồi dưỡng dài hạn: Học Đại học tại chức tập trung để nâng chuẩn: có 01 GV; nâng tổng số GV đạt trình độ trên chuẩn là 25/30; chiếm: 83,3% (năm hoc: 2016-2017).

3. Tổ Văn phòng:

          - Tổ Văn phòng có nhân viên đảm nhận các công việc: Văn thư, thủ quĩ, Thư viện, Kế toán, Y tế học đường, bảo vệ, theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học.

          - Có đủ các loại hồ sơ, sổ sách quản lý của nhà trường.

          - Hàng năm đều hoàn thành tốt nhiệm vụ.

4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:

                     - Có quyết định Thành lập hội đồng trường gồm 12 đồng chí. Hoạt động của các hội đồng và ban đại diện cha mẹ HS trong nhà trường có kế hoạch, nề nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng GD, xây dựng nề nếp kỷ cương của nhà trường.

5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:

          - Đã có chi bộ Đảng với 07 đảng viên và đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh trong nhiều năm liền, có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển Đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng.

          - Công đoàn cơ sở, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh của nhà trường được từ cấp Huyện trở lên công nhận vững mạnh về tổ chức; tham gia tốt các hoạt động phong trào do địa phương tổ chức.

Kết luận: Nhà trường thực hiện tốt tiêu chuẩn 1, số học sinh của nhà trường trong từng lớp luôn đảm bảo dưới 45 học sinh/ lớp; các tổ chuyên môn của nhà trường hoạt động đúng Điều lệ, tích cực tham gia Hội thi Giáo viên giỏi các cấp; Hội đồng trường và các Hội đồng khác trong nhà trường hoạt động tích cực, hiệu quả hỗ trợ cho hoạt động giáo dục của Nhà trường; Chi bộ Đảng trong nhà trường phát triển nhanh về số lượng và luôn đạt Trong sạch vững mạnh; các đoàn thể hoạt động tốt, luôn đạt vững mạnh từ cấp huyện trở lên.

Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT

II. Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên   

1. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng:

     Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đều đã tốt nghiệp đại học sư phạm, đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục, Hiệu trưởng đã qua lớp Trung cấp lý luận chính trị; luôn thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường, thực hiện tốt quy chế công khai theo quy định của nhà nước; được cấp quản lý GD trực tiếp xếp loại tốt về năng lực và hiệu quả quản lý; năm học 2015-2016 được UBND huyện khen thưởng Đạt thành tích xuất sắc trong năm học.

2. Giáo viên:

Đủ GV các bộ môn, đạt trình độ chuẩn đào tạo theo qui định hiện hành trong đó có 10 GV đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 13 GV đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở, hầu hết giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt; không có GV xếp loại yếu về chuyên môn và đạo đức.

3. Nhân viên:

Có viên chức phụ trách phòng thiết bị dạy học, thư viện, văn thư, kế toán và Y tế được đào tạo và bồi dưỡng về nghiệp vụ, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Kết luận: Tập thể lãnh đạo của nhà trường gồm Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, được lãnh đạo Phòng GD-ĐT và UBND huyện đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Nhà trường có đủ giáo viên cho từng môn học, tỉ lệ GV dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên đạt 43,3% trong tổng số GV của nhà trường và có 100% đạt chuẩn từ loại khá trở lên, GV của nhà trường tích cực học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hiện nay số GV tốt nghiệp Đại học sư phạm đạt 80%; Nhà trường có đầy đủ nhân viên Kế toán; Văn thư; Thư viện; Y tế học đường; Thiết bị theo Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 giữa Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ nội vụ, tất cả cán bộ - Giáo viên - Nhân viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT

 

III. Tiêu chuẩn 3 : Chất lượng giáo dục .    

1. Tỉ lệ HS lưu ban, bỏ học trong năm gần nhất (2015-2016)

Tiêu chí quy định

Kết quả 2015-2016

Đánh giá

HS bỏ học, lưu ban không quá 5%

7/529 - 1,3%

Đạt

HS bỏ học không quá 1%.

5/529 - 0,95%

Đạt

2. Chất lượng giáo dục: (Tính đến cuối năm học 2015-2016)

a. Xếp loại học sinh về học lực:

Tiêu chí quy định

Kết quả 2015-2016

Đánh giá

Xếp loại Giỏi:    từ 3% trở lên.

72/472 – 15,3%

Đạt

Xếp loại Khá:     từ 35% trở lên

165/472 - 35,0%

Đạt

Xếp loại TB: Không tính

228/472 - 48,3%

Đạt

Xếp loại Yếu, kém: không quá 5%

7/472 – 1,5%

Đạt

b. Xếp loại học sinh về Hạnh kiểm:

Tiêu chí quy định

Kết quả 2015-2016

Đánh giá

Xếp loại Tốt, Khá:  từ 80% trở lên.

447/472 - 94,7%

Đạt

Xếp loại Yếu không quá 2%.

0%

Đạt

3. Các hoạt động giáo dục:

          - Thực hiện đúng qui định của Bộ về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động GD ở trong và ngoài giờ lên lớp.

          - Trong năm học tổ chức 01 đêm văn nghệ toàn trường nhằm gây quỹ khuyến học và tổ chức hội thao nhân ngày 3/2 cho HS; tham gia đầy đủ các hội thi về văn hóa, TDTT do ngành và cấp trên tổ chức.

4. Công tác Phổ cập GD THCS:

Giữ vững chuẩn phổ cập GD THCS. Tính đến 31/12/2016, thanh thiếu niên từ 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS là 86,9%.

5. Công nghệ thông tin:

- Đã trang bị đầy đủ máy vi tính và kết nối mạng Internet cho các bộ phận: CBQL, nhân viên văn phòng và chuyên môn. Bố trí 01 phòng giảng dạy trình chiếu và ứng dụng CNTT.

- Trang bị Wifi để cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.

- Đa số cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, giảng dạy và học tập.

Kết luận: Tỉ lệ học sinh bỏ học 0,95%; lưu ban chiếm 1,3%, chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu ở Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo; các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp luôn được nhà trường quan tâm. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.

Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT

IV. Tiêu chuẩn 4Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:  

  1. Đảm bảo các nội dung công khai trong nhà trường theo đúng qui định: Điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ.

 2. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.

Diện tích đất được cấp quyền sử dụng: 12.939m2. Đảm bảo trên 10m2/học sinh. (12.939m2/529 hs =24.4m2 /1 hs )

3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học hiện hành.

4. Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm:

a.  Khu phòng học, phòng bộ môn:

- Có 08 phòng học đủ cho 15 lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn.

- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. (Hiện đang sử dụng phòng học rộng 54m2 làm phòng YTHĐ )

b. Khu phục vụ học tập:

- Có phòng thí nghiệm, phòng thực hành bộ môn: Vật lý, Sinh học, Hoá học, được trang bị thiết bị theo qui định tại Qui chế thiết bị GD trong trường phổ thông do Bộ GD-ĐT ban hành.

- Chưa có thư viện đúng theo tiêu chuẩn qui định hiện hành về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học. Hiện đang sử dụng 1 phòng học rộng 54m2 để làm thư viện, có trang bị sách GK, sách tham khảo để phục vụ dạy và học của GV và HS; đang xây dựng ngân hàng đề thi, đề kiểm tra, hệ thống câu hỏi các bộ môn.

- Có phòng truyền thống nhà trường, phòng làm việc của Công đoàn; khu sân bãi luyện tập TDTT rộng 2.500m2; sử dụng phòng học để làm phòng sinh hoạt của Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên.

c. Khu văn phòng:

- Có phòng làm việc riêng của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; có văn phòng và phòng họp hội đồng nhà trường được trang bị đầy đủ bàn ghế và thiết bị âm thanh.

d. Khu sân chơi:

Diện tích sân chơi rộng 1.500m2 đảm bảo để học sinh vui chơi và tổ chức các hoạt động tập thể, đảm bảo bóng mát và sạch sẽ.

e. Khu vệ sinh:

Được bố trí hợp lý riêng cho GV, cho HS nam, HS nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường.

g. Khu để xe:

Có khu để xe riêng cho GV rộng 40m2, nhà để xe học sinh rộng 450m2 trong khuôn viên nhà trường, sắp xếp hợp lý, bảo đảm trật tự, an toàn.

h. Hệ thống nước sạch:

Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy-học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh đảm bảo vệ sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.

5. Hệ thống CNTT:

- Đã trang bị đầy đủ máy vi tính và kết nối mạng Internet cho các bộ phận: CBQL, nhân viên văn phòng và chuyên môn. Bố trí phòng giảng dạy trình chiếu và ứng dụng CNTT.

- Trang bị WiFi cho cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.

- Có Website riêng của trường tại địa chỉ http://thcs-leloi-ninhthuan.vnedu.vn/ hoạt động thường xuyên, hỗ trợ cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.

Kết luận: Tài chính, cơ sở vật chất của nhà trường đầy đủ đáp ứng tốt cho việc giảng dạy và học tập nhằm đảm bảo chất lượng học tập của học sinh;

  Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT

V. Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội:

1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.

2. Ban đại diện CMHS được thành lập hàng năm và hoạt động theo quy định hiện hành. Thường xuyên phối hợp với nhà trường trong các hoạt động phong trào và giáo dục học sinh. Nhà trường tổ chức Hội nghị CMHS mỗi năm học 3 lần: Đầu năm học, cuối HKI, cuối năm để gặp mặt và  phối hợp chặt chẽ với Cha mẹ học sinh trong việc giáo dục con em.

3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, không có tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường, không có hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật xảy ra.

4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu qủa giáo dục của nhà trường. Trong những năm qua đã vận động bê tông hóa được 1.160m2 sân trường làm sân chơi cho học sinh; xây thêm nhà vệ sinh, làm 250m đường bê tông từ cổng trường vào nhà xe của GV và HS, xây dựng Thư viện xanh để phục vụ cho học sinh.

Kết luận: Nhà trường đã thường xuyên phối hợp với Ban đại diện CMHS và tham mưu với chính quyền, đoàn thể ở địa phương, nhờ đó nhà trường nhận được sự phối hợp, hỗ trợ của nhân dân và chính quyền địa phương giúp cho công tác giáo dục học sinh có phần thuận lợi, ngăn chặn được tai tệ nạn học đường; cảnh quan môi trường ngày được cải thiện và khang trang hơn.

  Tự đánh giá: ĐẠT LOẠI TỐT

* Kết luận:

Qua quá trình phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, nhờ sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ của UBND huyện Ninh Sơn, Phòng giáo dục-Đào tạo và địa phương, với sự nỗ lực, quyết tâm của tập thể CB-GV-NV và học sinh của trường, đến nay kết quả mọi mặt của đơn vị đều được nâng lên, cảnh quan môi trường ngày càng khang trang đáp ứng các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Bên cạnh những tiêu chí, tiêu chuẩn đã đạt được một cách vững chắc, đơn vị còn phải nỗ lực nhiều hơn để giữ vững tiêu chí về tỉ lệ học sinh bỏ học hàng năm.

 

Nơi nhận:                                                                HIỆU TRƯỞNG

-Phòng GDĐT Ninh Sơn;                        

-UBND xã Lâm Sơn;

-Đoàn kiểm tra công nhận đạt chuẩn;

-Lưu: Hồ sơ CQG.

                                                                                   

                                                                                                      

BCH Công đoàn cơ sở                             Ban Đại diện Cha mẹ học sinh       

 

 

 

 

 

 

 

UBND xã Lâm Sơn

 

 

 

 


SƠ ĐỒ TỔNG THỂ NHÀ TRƯỜNG

THCS LÊ LỢI

 

 

Text Box: Quốc lộ 27 


                                            Đường nông thôn đi Tầm Ngân

 

 

 

 


      

Text Box: TV xanhText Box: Khu phòng học 3 phòng+ Khu hiệu bộ 4 phòng+ 01 thư viện                                                                                                                                  

Text Box: Đất nông ngiệp
Text Box: Đất nông ngiệp
 

 

 

 


Text Box: Khu p. học 6 phòng                                                                                                          

 

 

 

 

 

Sân bê tông

 
 

 

 

 

 

 


   

 

 

 

 

Đất nông ngiệp

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin liên quan